Những từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận, chúng ta gọi chung là Thuật ngữ. Việc sử dụng thuật ngữ sao cho chính xác, phù hợp rất quan trọng. Bài Thực hành tiếng Việt, chủ điểm Từng bước hoàn thiện bản thân giúp các em nắm vững kiến thức quan trọng của văn bản thông tin. Cùng TruongPhuong.com thực hành nội dung này nhé!
Câu hỏi 1: “Quy tắc”, “luật lệ” có phải là thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
Gợi ý:
– Các từ: “quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ.
– Dựa vào đặc điểm:
+ Biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ, được dùng trong các văn bản thông tin.
+ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
+ Không có tính biểu cảm.
Câu hỏi 2: Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa”, “câu chủ đề” có phải là thuật ngữ không? Vì sao?
Gợi ý:
– Các từ: “từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ .
– Vì:
+ Có tính chuẩn xác, khoa học.
+ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
+ Không có tính biểu cảm.
Câu hỏi 3: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần 1,2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học (làm vào vở):
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ mình liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
Gợi ý:
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần | Từ khóa, trọng tâm, kí hiệu, dấu ngoặc kép,… |
2. Học cách tìm nội dung chính | Từ khóa, câu chủ đề, chủ đề, sơ đồ… |
– Dấu hiệu nhận biết: thuật ngữ khác với các từ ngữ thông thường: có tính chuẩn xác, khoa học, mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại, không có sắc thái biểu cảm.
Câu hỏi 4: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản “Chúng ta có thể đọc nhanh hơn” (làm vào vở):
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong bản trên là các thuật ngữ?
Gợi ý:
Phần văn bản | Thuật ngữ được sử dụng |
1. Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫn đường. | Ví dụ: tốc độ đọc, hình minh hoạ,… |
2. Tìm kiếm những ý chính và các từ khoá. | Ví dụ: từ khoá, ý chính, ý phụ,… |
3. Mở rộng tầm mắt để đọc được một cụm 5 – 7 chữ một lúc. | Ví dụ: tầm mắt, chữ, hình minh hoạ, tốc độ đọc,… |
4. Tập nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc khi bạn có một không gian riêng. | Ví dụ: não, mắt, tốc độ đọc,… |
5. Đọc phần tóm tắt cuối chương trước. | Ví dụ: tóm tắt, chương, thông tin,… |
6. Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạn. | Ví dụ: vận động viên, cơ bắp, kỹ thuật, hệ thống thần kinh, não bộ,… |
– Dấu hiệu nhận biết: thuật ngữ khác với các từ ngữ thông thường: có tính chuẩn xác, khoa học, mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại, không có sắc thái biểu cảm.
Câu hỏi 5: Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên,… để tìm thuật ngữ và ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây (làm vào vở):
Thuật ngữ |
Giải thích | Ngành khoa học |
muối | là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. | Khoa học tự nhiên |
là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. | ||
là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. | ||
là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng. | ||
là lực hút của trái đất. | ||
là góc có số đo bằng 90o. | ||
là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình. | ||
là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá. Vì thế, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người. | ||
là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn. |
Gợi ý:
Thuật ngữ | Giải thích | Ngành khoa học |
muối | là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. | KHTN |
lực | là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. | KHTN |
tính từ | là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. | Ngữ văn |
sao | là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng. | KHTN |
trọng lực | là lực hút của trái đất. | KHTN |
góc vuông | là góc có số đo bằng 90 độ. | Toán học |
đường đồng mức | là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình. | KHXH |
truyện đồng thoại | là thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong truyện thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá. Vì thế, chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người. | Ngữ văn |
thời kỳ đồ đá | là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn. | KHXH |
Câu hỏi 6: Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản “Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?” và “Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học”.
Gợi ý:
Văn bản | Phương tiện giao tiếp
phi ngôn ngữ |
Tác dụng |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? | Hình minh hoạ 1, 2 (mục 1)
Hình minh hoạ 3 (mục 3) |
Hình minh hoạ giúp hình dung rõ hơn cách “dùng vật dẫn đường” để điều chỉnh tốc độ đọc.
Hình minh hoạ giúp phân biệt rõ cách “đọc từng chữ” với “chụp” cả cụm 5 – 7 chữ. |
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | Hình minh hoạ
“Phân vùng” trang ghi chép (phần A, mục 1) |
Hình minh hoạ giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần. |
Xem thêm các bài soạn khác của Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân
1. Soạn bài Chúng ta có thể đọc nhanh hơn.
2. Soạn bài Cách ghi chép để nắm được nội dung bài học (Dư Gia Huy).
3. Soạn bài Đọc kết nối chủ điểm: Bài học từ cây cau (Nguyễn Văn Học).
4. Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Thuật ngữ, Ngôn ngữ của các vùng miền.
5. Soạn bài Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước (Nguyễn Trọng An).
6. Soạn bài Viết: Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động.
7. Soạn bài Nói và nghe: Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động.
8. Ôn tập bài 5.